Cập nhật lần cuối vào 20/03/2025 bởi Gia Tuệ Minh Tâm
Sao Đà La trong tử vi là một ngôi sao xấu. Khi kết hợp với các sao hung sát tinh thì sức mạnh của nó tăng lên gấp bội khiến đương số có thể cảm thấy lao đao, khó khăn và dễ gặp tai ương. Đà La còn nằm trong bộ Ám Tinh (Thiên Diêu, Đà La, Hóa Kỵ). Vì thế sao này còn thể hiện sự ám muội, bệnh tật, đau yêu, mờ ám và có phần liên quan đến tâm linh.
1. Sao Đà La trong tử vi là gì?
Sao Đà La là một Phụ Tinh nằm trong lục bộ Sát Tinh hạng nặng, thuộc ngũ hành Kim, hóa khí thành Kỵ Tinh, Hung Tinh, Ám Tinh trong khoa Tử Vi. Nó được biết đến với các đặc tính bệnh tật, liều lĩnh, nham hiểm, mưu mẹo, tai nạn, bần hàn. Đà La luôn được đi cặp với sao Kình Dương tạo thành Bộ Kình Đà.
- Ngũ hành: Kim.
- Loại sao: Hung Tinh, Ám Tinh.
- Đặc tính: Bệnh tật, nham hiểm, liều lĩnh, mưu mẹo, bần hàn, tai nạn.
- Đắc địa ở: Thìn, Tuất, Sửu, Mùi.
- Hãm địa ở: Dần, Tỵ, Thân, Hợi.
Sao Đà La là một trong Lục Sát Tinh (gồm: Kình Dương, Đà La, Hỏa Tinh, Linh Tinh, Địa Không, Địa Kiếp). Trong tử vi, Đà La thường đi đôi với sao Kình Dương tạo thành cặp Kình Đà. Sức hủy diệt của 2 sao này sẽ tăng lên gấp nhiều lần so với khi chỉ có một sao Đà La.
Đà La còn được mệnh danh là Tiểu Hóa Kỵ do sao này mang nhiều tính chất che dấu, mờ ám, nham hiểm, thị phi, kiện tụng. Đà La khi đi kèm với các sao Hỏa Tinh, Linh Tinh, Thiên Diêu thì chủ về bệnh tâm thần, đầu óc không bình thường và những bệnh có liên quan đến yếu tố tâm linh như cơ hành, người có căn số.
2. Ý nghĩa sao Đà La tại Mệnh như thế nào?
Đà La cung Mệnh chủ về người quả cảm, trầm tính nhưng khá tinh khôn, ít ai có thể lừa được họ. Khi ở vị trí đắc địa thì tính xấu của sao này được giảm bớt phần nào. Đương số chỉ làm những việc mình cho là đúng đắn và luôn có sự tính toán rõ ràng, cẩn trọng khi bắt đầu thực hiện việc gì đó.
Sao Đà La hãm địa thì đương số thường là người hung bạo, gian xảo, đầy thủ đoạn, liều lĩnh, tính khí ngang tàng và bướng bỉnh. Đà La là Tiểu Hóa Kỵ nên khi hãm địa tại cung Mệnh thì chủ về người mưu mô, hay nói xấu và đôi khi phản bội người khác.
Cung Mệnh có sao Đà La cũng chủ về tài lộc của đương số thường không có sự ổn định, dễ mất mát. Đương số có thể mắc phải bệnh do thị phi, mưu sát, nghi kỵ lẫn nhau. Nếu không có các sao hóa giải như Ân Quang, Tuần, Triệt, Giải Thần, Thiên Quý và chính tinh miếu địa, vượng địa thì cuộc sống của đương số thường không được suôn sẻ trong bất cứ khía cạnh nào.
3. Ý nghĩa sao Đà La khi tọa tại các cung khác trong tử vi
Sao Đà La chủ về bệnh tật, dâm dật, ít nói, lầm lì, liều lĩnh. Khi đóng tại cung nào trên lá số thì đem đến tai họa cho cung đó. Tuy nhiên mức độ ảnh hưởng sao này mang lại còn tùy thuộc vào tính chất của các sao đi kèm.
3.1. Tại cung Phụ Mẫu
Đà La cung Phụ Mẫu dễ làm ảnh hưởng đến tuổi thọ của cha mẹ, lương duyên giữa cha mẹ không bền, khó hòa thuận, cuộc sống thường vất vả và dễ gặp tai nạn hình thương. Nếu Đà La đắc địa thì cha mẹ phù hợp với ngành nghề lực lượng vũ trang, quân đội.
Cung Phụ Mẫu có sao Đà La, Thất Sát chủ về đương số khó gần gũi với cha mẹ. Nếu Đà La đi cùng Tham Lang, Đào Hoa, Hồng Loan thì cha mẹ dễ là người đào hoa, phóng khoáng.
Các sao Đà La, Thiên Hình, Liêm Trinh đồng cung Phụ Mẫu thì cha mẹ hay ở trong tình trạng túng thiếu, dễ vướng vào kiện tụng trong công việc.
3.2. Tại cung Phúc Đức
Sao Đà La cung Phúc Đức chủ về dòng họ dễ hàng ly tán, nhiều người bị bệnh khó chữa. Anh chị em trong gia đình thường không hòa thuận, thiếu đoàn kết.
Đà La cung Phúc cũng chủ về mồ mả tổ tiên có thể bị thất lạc, dễ ở những nơi hẻo lánh, ít người quan lại và dễ bị động mồ động mả.
Sao Đà La ở Phúc còn chủ về họ hàng dễ gây ra nghiệp chướng cho đời sau. Tuy nhiên nếu thờ cúng đàng hoàng thì hóa giải được nhiều tai họa.
Sao Đà La cung Phúc đắc địa thì họ hàng có nhiều người làm quan chức như công an, quân đội hay lực lượng vũ trang. Nếu cung Phúc Vô Chính Diệu thì họ hàng dễ có người thành công hiển đạt.
Các sao Đà La, Kiếp Sát, Linh Hỏa, Riêu đồng cung Phúc Đức chủ về họ hàng thường có người mắc các bệnh về tâm linh, trầm cảm, tự kỷ.
3.3. Tại cung Điền Trạch
Sao Đà La cung Điền Trạch chủ về dù cha mẹ có nhiều điền sản thì đường số cũng khó được thừa hưởng. Trong nhà hay lục đục, vợ chồng cãi nhau, nội bộ gia đình gặp nhiều điều phiền muộn.
Cung Điền có Đà La tọa thủ thì đất đai hay phải thay đổi, thường xuyên phải chuyển nhà cửa, đương số thường thay đổi nhà nhiều lần mới ổn định. Hàng xóm xung quanh cũng không thân thiện, đương số với hàng xóm hay xảy ra xích mích, cãi vã, tranh chấp.
Đà La cung Điền Trạch nếu hãm địa thì nhà ở của đương số có thể gần nghĩa trang hoặc nhà được xây trên đất nghĩa địa, nghĩa trang đã phá bỏ trước đây. Nếu Đà La hội cùng các sao xấu như Kình Dương, Đại Hao, Tiểu Hao hãm địa thì chủ về dễ không có điền sản.
3.4. Tại cung Quan Lộc
Đà La cung Quan Lộc chủ về công việc của đương số hay gặp trắc trở, không thuận lợi. Công danh sự nghiệp trải qua nhiều thử thách, phải chứng tỏ được năng lực của bản thân trong môi trường việc mới được trọng dụng và gặt hái nhiều thành quả như mong đợi.
Đà La cung Quan đắc địa chủ về người giỏi mưu lược, dễ làm phò tá, tham mưu cho quan chức cấp cao. Đương số chủ yếu thành công trong lĩnh vực công an, quân đội, lực lượng vũ trang….
Cung Quan Lộc có sao Đà La hãm địa thì mưu sự bất thành, phải thay đổi công việc thường xuyên. Đương số hay gặp nhiều chuyện thị phi, bất bình trong môi trường làm việc.
Đà La cung Quan hội cùng các sao Thiên Phủ hoặc Thiên Cơ, Thái Âm thì đường công danh thăng giáng, chỉ có hư danh mà không có thực quyền. Cuộc đời đương số khó được toại nguyện bởi khó gặp cơ hội để thể hiện tài năng và hay bị tiểu nhân mưu hại.
Cung Quan có sao Đà La và cung Mệnh có Thất Sát, Phá Quân, Liêm Trinh, Tham Lang hội chiếu thì công danh hiển hách, dễ theo nghiệp võ hoặc kinh doanh, buôn bán, vì liều lĩnh mà có được thành công. Nếu gặp sao Vũ Khúc, Thiên Tướng thì công danh hiển đạt, có uy quyền, được nhiều người kính trọng và có nhiều trợ thủ đắc lực.
Đà La, Thiên Mã đồng cung thì đương số thường phải bôn ba khắp nơi, sự nghiệp vất vả lận đận. Dù đương số có được thành công thì vẫn vất vả.
Cung Quan có sao Đà La, Liêm Trinh hội chiếu thì đường công danh hay gặp điều không may, dễ bị kẻ xấu hãm hại hoặc bị bệnh tật, tai nạn.
3.5. Tại cung Nô Bộc
Sao Đà La cung Nô Bộc chủ về đương số cần cẩn thận khi giao tiếp và hợp tác với bạn bè. Đương số khả năng cao sẽ gặp phải những kẻ gian xảo, lắm mưu nhiều kế, hay gây ra tranh cãi, thị phi. Đương số cũng có thể bị lợi dụng hoặc phản bội bởi những người bạn bè mà bản thân tin tưởng nhất.
Sao Đà La cung Nô Bộc gặp chính tinh tốt như Thiên Lương, Thiên Phủ thì tính chất hung ác của sao này sẽ chuyển hóa thành tốt hơn. Khi đó đương số dễ nhận được sự giúp đỡ và ủng hộ của bạn bè, đồng nghiệp hoặc cấp dưới.
3.6. Tại cung Thiên Di
Cung Thiên Di có sao Đà La chủ về đương số cần cẩn thận hao tài, tai nạn, thị phi khi ra ngoài.
Đà La cung Thiên Di đắc địa, có chính tinh tốt hội chiếu như Tử Vi, Thiên Lương, Thiên Phủ, Thiên Đồng thì đương số dễ kiếm tiền, gặp được quý nhân giúp đỡ nhưng cũng chịu sự ghen ghét của những kẻ xấu. Nếu Đà La hãm địa gặp chính tinh như Cự Môn, Thất Sát thì đương số hay gặp rủi ro, nguy hiểm, khó kiếm tiền và dễ dính đàm tiếu.
3.7. Tại cung Tật Ách
Sao Đà La cung Tật Ách chủ về đương số dễ bị mắc bệnh, bị ngã để lại sẹo hoặc bị thương tật ở chân tay.
Những căn bệnh người có sao Đà La tọa cung Tật Ách có thể mắc phải là đau mắt, bệnh về gan, dạ dày, vùng ruột.
- Đà La hội cùng các sao Thái Dương, Thái Âm hoặc Hóa Kỵ thì đương số thường bị đau mắt nặng.
- Đà La gặp Phượng Các thì dễ bị khiếm thính.
- Đà La, Hỏa Tinh, Linh Tinh, Hóa Kỵ, Thiên Diêu hội ở cung Tật chủ về người căn cao số nặng, dễ mắc bệnh về hệ thần kinh.
3.8. Tại cung Tài Bạch
Sao Đà La cung Tài Bạch đắc địa chủ về người có cơ hội kiếm được nhiều tiền. Đà La hãm địa chủ về đương số thường thiếu thốn tiền bạc hoặc tiền dễ bị phá tán.
Đà La đi cùng Địa Không, Địa Kiếp, Hỏa Tinh, Linh Tinh, Hóa Kỵ thì tiền có bao nhiêu cũng hết, gặp nhiều tai họa về tiền bạc. Đương số có thể bị lừa mất trắng tiền, mắc bệnh hoặc bị tai nạn cần tiền để chạy chữa.
3.9. Tại cung Tử Tức
Đà La cung Tử Tức hội cùng Địa Không, Địa Kiếp, Hỏa Tinh, Linh Tinh đắc địa chủ về ít con, con cái sinh ra khó nuôi hoặc hay mắc bệnh.
Đà La gặp Địa Không, Địa Kiếp, Hỏa Tinh, Linh Tinh hãm địa chủ về hiếm con, khó có con. Nếu có con thì đương số và con cái thường sống xa cách nhau.
Mối quan hệ giữa con cái với cha mẹ thường không tốt, hay bất hòa. Lớn lên con cái thường có cuộc sống không mấy khá giả, không biết quý trọng tình thân và thiếu có trách nhiệm với gia đình.
3.10. Tại cung Phu Thê
Đà La cung Phu Thê chủ về vợ chồng xung khắc, khắc khẩu hay bất hòa, xảy ra mâu thuẫn trong lời ăn tiếng nói dẫn đến chia ly. Hôn phối của đương số dễ gặp nhiều vấn đề về sức khỏe, bị ảnh hưởng đến tuổi thọ.
Cung Phu Thê có sao Đà La còn chủ về hôn phối là người hay ghen tuông vô cớ. Chuyện cưới xin không thuận lợi, cuộc sống hôn nhân gặp nhiều trắc trở.
Các sao Đà La, Thiên Diêu, Thất Sát, Hỏa Tinh, Linh Tinh đồng cung chủ về hôn nhân không hạnh phúc, vợ chồng dễ chia cách.
Đà La hội cùng Thiên Khốc, Thiên Hư, Hỏa Tinh, Linh Tinh chủ về vợ chồng xung khắc, dễ chia ly. Hôn phối có tính nóng nảy, bộc trực, khó kiềm chế được cảm xúc nên nhiều lần làm tổn thương đương số.
Sao Đà La gặp sao Thái Tuế chủ về hôn phối có thể là người nói nhiều, nói linh tinh. Đối phương còn có tính hay mách lẻo, không biết giữ bí mật nên làm mất lòng tin của đương số. Trừ khi hội thêm sao Giải Thần, Ân Quang, Thiên Quý thì người hôn phối có tính cách thẳng thắn, chính trực, đúng sai rõ ràng.
3.11. Tại cung Huynh Đệ
Sao Đà La cung Huynh Đệ chủ về mối quan hệ giữa các anh chị em ruột thịt thường không tốt. Đương số và anh chị em của mình có thể không hợp tính nhau, hay xảy ra xích mích, đố kỵ.
Đà La nếu đi cùng các sao Địa Không, Địa Kiếp, Hóa Kỵ, Thiên Hình, Thiên Diêu, Hỏa Tinh, Linh Tinh thì chủ về không có anh chị em hoặc anh chị em cô độc, vất vả, khó khăn.
4. Ý nghĩa của sao Đà La khi kết hợp với các sao khác
4.1. Sao Đà La kết hợp với các sao mang ý nghĩa tốt
- Đà La đắc địa gặp Lực Sĩ, Hóa Quyền: Mệnh tạo có khả năng sở hữu quyền hành lớn, sức khỏe dồi dào và được nhiều người kính nể. Đương số thường là những người lãnh đạo hoặc có khả năng ảnh hưởng lớn trong cộng đồng.
- Đà La đắc địa gặp Thiên Mã: Đương số dễ có duyên với võ nghiệp hoặc các công việc đòi hỏi sức mạnh và sự nhanh nhạy. Sự nghiệp của họ trong lĩnh vực này có thể rất phát đạt, mang lại thành công và danh tiếng.
4.2. Sao Đà La kết hợp với các sao mang ý nghĩa xấu
- Đà La, Địa Không, Địa Kiếp, Thiên Hình hoặc Hóa Kỵ: Đây là cách cục xấu, chủ về việc dễ bị dễ sa ngã vào con đường bất lương, không đứng đắn hoặc thậm chí dính líu đến các hành vi phạm pháp nghiêm trọng.
- Đà La gặp Hoá Kỵ, Thiên Riêu: Mệnh tạo có thể thường xuyên gặp xui xẻo, rủi ro bất ngờ hoặc tai nạn khó tránh.
5. Cách hóa giải ảnh hưởng tiêu cực của sao Đà La an tại cung Mệnh
Sao Đà La là sao có nhiều đặc tính mạnh mẽ và dễ thiên về xu hướng tiêu cực. Đặc biệt, nếu sao này xuất hiện tại cung Mệnh mà không được hóa giải thì có thể ảnh hưởng lớn đến tính cách và cuộc đời của đương số. Để hóa giải bớt sự tác động tiêu cực của Đà La an tại Mệnh, đương số nên lưu ý một số điều sau:
- Rèn luyện sự nhẫn nại: Với tính chất nóng nảy, kích động của Đà La, đương số cần học cách kiểm soát cảm xúc, tránh những quyết định vội vàng có thể gây hậu quả lâu dài. Mệnh tạo có thể thực hành các bài tập hít thở sâu, thiền định hoặc tham gia các hoạt động giúp rèn luyện sự bình tĩnh.
- Hạn chế xung đột: Đà La khiến đương số có tính bướng bỉnh và sẵn sàng đối đầu đến cùng với người khác. Do đó, để hóa giải, đương số nên học cách dĩ hòa vi quý và chỉ tranh luận, đối đầu khi thực sự cần thiết, tránh làm mất đi những mối quan hệ quan trọng.
- Tu tâm dưỡng tính: Người có sao Đà La an tại Mệnh nên bồi dưỡng lòng khoan dung, độ lượng. Hãy học cách buông bỏ thù hận và tha thứ.
- Cẩn thận trong đi lại: Với tính chất hình thương của Đà La, khi đi lại, đặc biệt là lái xe hoặc di chuyển đường xa, đương số cần cẩn trọng, tránh chủ quan.
Sao Đà La ảnh hưởng rất xấu đến vận mệnh của đương số, có thể gây ra sự trở ngại, bệnh tật, tai nạn cho đương số, trừ khi có sao giải (Thiên Giải, Giải Thần, Thiên Đồng, Thiên Khôi, Thiên Việt, Ân Quang, Thiên Quý, Thiên Phúc) đi cùng thì tình hình có phần ít hung họa hơn.
Cuối cùng bạn đừng quên bấm vào truy cập vào chuyên trang tracuulasotuvi.com để tìm hiểu ý nghĩa của các ngôi sao khác trong tử vi và xem luận giải chi tiết về lá số của mình nhé!