Phân loại và đặc tính của các sao trong tử vi chi tiết nhất

Các sao trong Tử vi

Các sao trong tử vi mang một ý nghĩa riêng, ảnh hưởng sâu sắc đến vận mệnh của mỗi người. Việc hiểu rõ và phân loại các sao giúp đương số có cái nhìn chi tiết và chính xác hơn về lá số tử vi của mình. Từ những sao mang lại may mắn, tài lộc đến những sao có thể gây ra khó khăn, trở ngại, mỗi ngôi sao đều góp phần vẽ nên bức tranh toàn cảnh về cuộc sống và số mệnh của đương số. Bài viết này sẽ đi sâu vào việc phân loại và giải mã ý nghĩa của các sao trong tử vi, mời bạn cùng tham khảo để nắm bắt được những ảnh hưởng của chúng.

1. Phân loại các sao trong tử vi

Hệ thống các sao trong tử vi vô cùng đa dạng và phong phú. Trong đó có 14 sao chính tinh và hơn 100 sao phụ tinh. Các sao phụ tinh lại được năm trong các vòng sao khác nhau.

1.1. Chính tính

Có 14 chính tinh, đây là những ngôi sao có tác động mạnh mẽ tới cuộc đời đương số, bao gồm:

1.2. Phụ tinh

Trong các sao trong tử vi, phụ tinh là sao có tác động yếu hơn chính tinh. Bao gồm các bộ sao là:

Các sao trong tử vi bao gồm 14 chính tinh và các phụ tinh.
Các sao trong tử vi bao gồm 14 chính tinh và các phụ tinh.

2. Đặc tính của các sao trong tử vi

Các sao trong tử vi mang tính chất và ý nghĩa khác nhau. Ở mỗi vị trí, các sao lại có đặc điểm và sự ảnh hưởng riêng tới đương số. Đặc biệt, đương số nên chú ý đến những sao chính tinh tọa thủ.

2.1. Sao chính tinh

Tùy vào vị trí đứng và các phụ tinh đi kèm mà ý nghĩa của các sao chính tinh có thể thay đổi. Dưới đây là các thông tin tổng quát về các sao trong tử vi.

Sao chính tinh trong tử vi
Sao chính tinh trong tử vi

2.1.1. Sao Tử Vi

Đối với các sao trong tử vi, sao Tử Vi được coi là đế tinh. Sao này có các đặc tính như sau:

  • Vị trí: Nam Bắc Đẩu Tinh.
  • Ngũ hành: Dương Thổ.
  • Loại sao: Đế tinh
  • Gọi tắt là: Tử
  • Đặc tính: Sự quyền uy, tài lộc, phúc lộc
  • Miếu địa tại: Ngọ, Tỵ, Dần, Thân.
  • Vượng địa tại: Thìn, Tuất.
  • Đắc địa tại: Sửu, Mùi.
  • Bình hòa tại: Tý, Hợi, Mão, Dậu.

2.1.2. Sao Liêm Trinh

Với các sao trong tử vi, sao Liêm Trinh là sao có nhiều tác động mạnh mẽ tới số mệnh của đương số, tạo nên những giai đoạn cuộc đời khác nhau. Sao này thường chủ về sự chính trực, thanh liêm khi được thời và hung hãn, tằn tiện khi thất thế.

  • Vị trí: Bắc Đẩu Tinh.
  • Ngũ hành: Âm Hỏa.
  • Loại sao: Quyền tinh, hung tinh.
  • Đặc tính: Quyền lực, uy nghi, quan lộc, hình phạt, trại giam.
  • Miếu, vượng địa tại: Tý, Ngọ, Dần, Thân, Thìn, Tuất.
  • Đắc địa tại: Sửu, Mùi.
  • Hãm địa tại: Tỵ, Hợi, Mão, Dậu.

2.1.3. Sao Thiên Đồng

Sao Thiên Đồng là sao hiền hòa, hợp với những đương số có mệnh Mộc hoặc mệnh Thủy.

  • Vị trí: Nam Đẩu Tinh.
  • Ngũ hành: Dương Thủy.
  • Loại sao: Phúc tinh.
  • Đặc tính: Chủ về phúc thọ, tài lộc, may mắn, hưởng thụ và phước lành.
  • Miếu địa tại: Dần, Thân.
  • Vượng địa tại: Tý.
  • Đắc địa tại: Hợi, Mão, Tỵ.
  • Hãm địa tại: Ngọ, Dậu, Sửu, Mùi, Thìn, Tuất.

2.1.4. Sao Vũ Khúc

Với các sao trong tử vi, chính tinh Vũ Khúc là tài tinh, quyền tinh có tính chất đơn độc, mạnh mẽ, quyết liệt và giỏi về kinh doanh, buôn bán.

  • Vị trí: Bắc Đẩu Tinh.
  • Ngũ hành: Âm Kim.
  • Loại sao: Tài tinh, Quyền tinh.
  • Đặc tính: Chủ về tài lộc, quyền lực và uy tín.
  • Miếu địa tại: Thìn, Tuất, Sửu, Mùi.
  • Vượng địa tại: Dần, Thân, Tý, Ngọ.
  • Đắc địa tại: Mão, Dậu.
  • Hãm địa tại: Tỵ, Hợi.
Chính tinh Vũ Khúc là tài tinh, quyền tinh có tính chất đơn độc
Chính tinh Vũ Khúc là tài tinh, quyền tinh có tính chất đơn độc

2.1.5. Sao Thái Dương

Thái Dương là sao đại diện cho mặt trời, cha, chồng và con trai cả. Ngoài ra sao này còn tượng trưng cho con mắt bên trái.

  • Vị trí: Nam Đẩu tinh.
  • Ngũ hành: Dương Hỏa.
  • Loại sao: Quý tinh.
  • Đặc tính: Chủ về văn học, văn chương, sự nghiệp, quan lộc.
  • Miếu địa tại: Mão, Tỵ, Ngọ.
  • Vượng địa tại: Dần, Thìn.
  • Đặc địa tại: Sửu, Mùi.
  • Hãm địa tại: Thân, Dậu, Tuất, Hợi, Tý.

2.1.6. Sao Thiên Cơ

Trong các sao trong tử vi, Thiên Cơ có tính linh hoạt, nhanh nhạy, có trí tuệ và khá nhạy cảm.

  • Vị trí: Nam Đẩu tinh.
  • Ngũ hành: Âm Mộc.
  • Loại sao: Phúc tinh.
  • Đặc tính: Chủ về sự đa mưu túc trí, tấm lòng hướng thiện và phúc thọ.
  • Miếu địa tại: Thìn, Tuất, Mão, Dậu.
  • Vượng địa tại: Sửu, Mùi, Tỵ, Thân.
  • Đắc địa tại: Tý, Ngọ.
  • Hãm địa tại: Dần, Hợi.

2.1.7. Sao Thiên Phủ

Các sao trong tử vi cũng có ngôi bậc thể hiện sức mạnh. Nếu sao Tử Vi được ví như Ngọc Hoàng Thượng đế thì sao Thiên Phủ được coi như Thiên Hậu. Sao này sẽ có những đặc điểm riêng biệt như sau:

  • Vị trí: Nam Đẩu Tinh.
  • Ngũ hành: Âm Thổ.
  • Loại sao: Tài tinh, Quyền tinh.
  • Đặc tính: Chủ về sự tài năng, phúc lộc, uy nghi, quyền lực và sự chu đáo, ân cần, quý mến.
  • Miếu địa tại: Dần, Thân, Tý, Ngọ.
  • Vượng địa tại: Thìn, Tuất.
  • Đắc địa tại: Tỵ, Hợi, Mùi.
  • Bình hòa tại: Mão, Dậu, Sửu.

2.1.8. Sao Thái Âm

Với các sao trong tử vi, nếu Thái Dương là sao biểu tượng cho mặt trời, cha, ông nội và mắt bên trái thì Thái Âm là sao đại diện cho mặt trăng, mẹ, bà nội và mắt bên phải. Cụ thể, sao này có những đặc tính sau:

  • Vị trí: Bắc Đẩu Tinh.
  • Ngũ hành: Âm Thủy.
  • Loại sao: Phúc tinh, Phú tinh.
  • Đặc tính: Chủ về điền trạch, độc lập, tự chủ, tiền bạc, phúc thọ, đôi mắt, mẹ, vợ.
  • Miếu địa tại: cung Dậu, Tuất, Hợi.
  • Vượng địa tại: cung Thân, Tý.
  • Đắc địa tại: cung Sửu, Mùi.
  • Hãm địa tại: cung Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ.
Thái Âm là sao đại diện cho mặt trăng.
Thái Âm là sao đại diện cho mặt trăng.

2.1.9. Sao Tham Lang

Tham Lang là sao đào hoa thứ với tính chất nhiều dục vọng, thông minh, khéo léo, quyền uy.

  • Vị trí: Bắc Đẩu tinh.
  • Ngũ hành: Âm Thủy.
  • Loại sao: Dâm tinh, tù tinh.
  • Đặc tính: Chủ về sự uy nghi, quyền lực, tai ương và họa phúc.
  • Miếu địa tại: Sửu, Mùi.
  • Vượng địa tại: Thìn, Tuất.
  • Đắc địa tại: Dần, Thân.
  • Hãm địa tại: Tỵ, Hợi, Tý, Ngọ, Mão, Dậu.

2.1.10. Sao Cự Môn

Chính tinh Cự Môn là sao ám tinh, chủ về có tài ăn nói khéo léo, giỏi ngoại giao nhưng nếu không biết kiểm soát lời nói thì dễ gây ra tranh cãi, thị phi.

  • Vị trí: Bắc Đẩu tinh.
  • Ngũ hành: Âm Thủy.
  • Loại sao: Ám tinh.
  • Đặc tính: Chủ về sự lập luận, lý giải, giỏi ăn nói, thị phi, đàm tiếu, đa nghi, nội tâm.
  • Miếu địa tại: Mão, Dậu.
  • Vượng địa tại: Tý, Ngọ, Dần.
  • Đắc địa tại: Thân, Hợi.
  • Hãm địa tại: Thìn, Tuất, Sửu, Mùi, Tỵ.

2.1.11. Sao Thiên Tướng

Khi tìm hiểu các sao trong tử vi, sao Thiên Tướng là chính tinh chủ về sự mạnh mẽ, dũng mãnh và quả quyết.

  • Vị trí: Nam Đẩu tinh.
  • Ngũ hành: Dương Thủy.
  • Loại sao: Quyền tinh, dũng tinh.
  • Đặc tính: Chủ về quan lộc, sự đấu tranh và phúc hậu, lương thiện.
  • Miếu địa tại: Mão, Dậu.
  • Vượng địa tại: Tý, Ngọ, Dần.
  • Đắc địa tại: Thân, Hợi.
  • Hãm địa tại: Thìn, Tuất, Sửu, Mùi, Tỵ.

2.1.12. Sao Thiên Lương

Chính tinh Thiên Lương được mệnh danh là sao hiền hòa nhất. Đồng thời, sao này cũng được coi như chức vị tể tướng ở thiên đình.

  • Vị trí: Nam Đẩu tinh.
  • Ngũ hành: Âm Mộc.
  • Loại sao: Phúc Tinh, Thọ Tinh, Ấm tinh.
  • Đặc tính: Tình yêu thương, sự che chở, phúc thọ, sức khoẻ, may mắn.
  • Miếu địa tại: Ngọ, Thìn, Tuất.
  • Vượng địa tại: Tý, Mão, Dần, Thân.
  • Đắc địa tại: Sửu, Mùi.
  • Hãm địa tại: Dậu, Tỵ, Hợi.
Chính tinh Thiên Lương được mệnh danh là sao hiền hòa nhất
Chính tinh Thiên Lương được mệnh danh là sao hiền hòa nhất

2.1.13. Sao Thất Sát

Đối với các sao trong tử vi, sao Thất Sát thuộc nhóm hung tinh và có tính chất nóng nảy. Sao này sẽ có những đặc điểm cụ thể như sau:

  • Vị trí: Nam Đẩu tinh.
  • Ngũ hành: Dương Kim.
  • Loại sao: Quyền tinh.
  • Đặc tính: Chủ về sự chiến đấu, chinh phục và sát phạt, sân hận với uy lực mạnh mẽ, kiên cường
  • Miếu địa tại: Dần, Thân, Tý, Ngọ.
  • Vượng địa tại: Tỵ, Hợi.
  • Đắc địa tại: Sửu, Mùi.
  • Hãm địa tại: Mão, Dậu, Thìn, Tuất.

2.1.14. Sao Phá Quân

Chính tinh Phá Quân là sao chủ về sự liều lĩnh, quả quyết và dũng cảm, gan dạ.

  • Vị trí: Bắc Đẩu tinh.
  • Ngũ hành: Âm Thủy.
  • Loại sao: Hung tinh, hao tinh.
  • Đặc tính: Chủ về sự phá hoại, tan tác và hung hăng, bạo lực.
  • Miếu địa tại: Tý, Ngọ.
  • Vượng địa tại: Sửu, Mùi.
  • Đắc địa tại: Thìn, Tuất.
  • Hãm địa tại: Mão, Dậu, Dần, Thân, Tỵ, Hợi.

2.2. Đặc tính của các sao phụ tinh

Phụ tinh là các sao trong tử vi có tính chất tốt đẹp thì sẽ mang đến những ảnh hưởng tích cực. Ngược lại, nếu phụ tinh có tính chất xấu thì sẽ đem lại những tác động tiêu cực cho đương số. Dưới đây là đặc tính của một số sao phụ tinh

2.2.1. Bộ Lục Các tinh

Sao Ngũ hành Đặc tính của các sao trong tử vi
Tả Phù Thổ – Đặc tính là phò tá, trợ giúp. Chủ về cứu giúp người khác, có tài và nhân hậu.
Hữu Bật Thuỷ – Có đặc tính là phò tá, trợ giúp, cứu giúp người khác, mang đến nhiều may mắn.
Thiên Khôi Hỏa – Chủ về may mắn, khoa giáp, tài giỏi, quyền tước, giúp đỡ, hỗ trợ.
Thiên Việt Hoả – Chủ về may mắn, phúc đức, khoa giáp, hiển đạt, quyền tước, giúp đỡ, hỗ trợ.
Văn Xương Kim – Chủ về thông minh, đa tài, khoa giáp, trí tuệ và phú quý.
Văn Khúc Thuỷ – Chủ về sự đỗ đạt, năng khiếu về văn học, khoa giáp, trí tuệ

2.2.2. Bộ sao Tứ Hóa

Bộ sao Tứ Hóa gồm Hóa Lộc, Hóa Quyền, Hóa Khoa và Hóa Kỵ, là những sao có thể tác động đến các sao khác đi cùng và làm tính chất của chúng thay đổi, biến hóa.

Sao Ngũ hành Đặc tính của các sao trong tử vi
Hóa Lộc Thổ – Chủ về sự giàu sang, phú quý, thông tuệ, sáng suốt và quy tụ.
Hóa Quyền Mộc – Chủ về quyền lực, chuyên quyền, nghiêm nghị và độc đoán.

– Đương số là người có oai phong lẫm liệt và vị thế cao trong xã hội.

Hóa Khoa Mộc – Sao cứu tinh, hóa giải, tiêu trừ các tai ương cho đương số.

– Chủ về sự thanh nhã, lịch thiệp, lạc quan và tính thiện.

– Đương số là người thanh tú, khôn ngoan, lương thiện nhưng hay thay đổi.

Hóa Kỵ Thủy – Chủ về sự xáo trộn, hiềm khích, xích mích, tai họa và đố kỵ, ghen ghét.
Bộ sao Tứ Hóa trong tử vi
Bộ sao Tứ Hóa trong tử vi

2.2.3. Bộ sao Lục Sát Tinh

Với các sao trong tử vi, bộ sao Lục Sát Tinh là bộ 6 sao có tính chất không tốt, khiến đương số gặp nhiều trở ngại và khó khăn trong cuộc sống. Bộ sao này sẽ bao gồm sao Kình Dương, Đà La, Địa Không, Địa Kiếp, Hỏa Linh, Linh Tinh với các đặc tính như sau:

Sao Ngũ hành Đặc tính của các sao trong tử vi
Kình Dương Kim – Chủ về uy quyền, chinh phục, sát phạt, quả quyết, kiên cường và sức mạnh cơ thể.
Đà La Kim – Chủ về sự làm hỏng, làm thất bại, gây cản trở và sự ăn thua, hiếu thắng.
Địa Không Hỏa – Chủ về tai ương, tai nạn và tấm lòng độ lượng.

– Tính chủ động hơn Địa Kiếp.

Địa Kiếp Thủy – Chủ về sự hơn thua một cách quyết liệt, tàn phá và tai ương.

– Tính thụ động, dễ bị thiệt thòi.

Hỏa Tinh Hỏa – Chủ về sự hiếu thắng và giành giật, chinh phục bằng được.

– Chủ về việc chuyên gây họa lớn.

Linh Tinh Hỏa – Chủ về sự sát phạt, chiến đấu mạnh mẽ, quyết liệt đến cùng.
Bộ sao Lục Sát Tinh là bộ 6 sao có tính chất sát phạt và gây ra nhiều tai ương.
Bộ sao Lục Sát Tinh là bộ 6 sao có tính chất sát phạt và gây ra nhiều tai ương.

2.2.4. Bộ sao Lục Bại Tinh

Bộ sao Lục Bại Tinh là những sao chủ về tai ương, tai họa khiến đương số kém may mắn và trắc trở. Lục bại tinh là các sao trong tử vi có đặc điểm như sau:

Sao Ngũ hành Đặc tính của các sao trong tử vi
Phá Toái Hỏa Chủ về sự mạnh bạo, cả gan, ương bướng, cố chấp, chuyên gây cản trở và hao tài tốn của.
Kiếp Sát Hỏa Đại ác tinh, chủ về sự bi thương, phá hoại, giai trá và quỷ quyệt, tai họa.
Thiên Không Hỏa Đại ác tinh, chủ về đau khổ tột cùng, phá phách và dối trá.
Lưu Hà Thủy Chủ về sự độc ác, thâm hiểm và phiêu lưu, đầy tai họa.
Đại Hao, Tiểu Hao Thủy Hao tinh, chủ về sự mất mát, tiêu tán, hao hụt và đổ vỡ, chia lìa.

Tựu chung, các sao trong tử vi có tất cả hơn 100 sao, bao gồm chính tinh và phụ tinh. Mỗi sao sẽ mang đến những ảnh hưởng nhất định đối với từng khía cạnh khác nhau trong cuộc đời đương số. Hy vọng bài viết trên có thể giúp bạn có thêm thông tin tổng quát về hệ thống sao trong tử vi.

Ngoài ra, bạn có thể truy cập vào trang web Tracuulasotuvi.com để đọc nhiều bài viết khác về tử vi đẩu số.

Đánh giá bài viết này

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *