Cập nhật lần cuối vào 31/12/2024 bởi Gia Tuệ Minh Tâm
An sao tử vi là bước đầu tiên, quan trọng để hoàn thiện lá số tử vi đầy đủ, chính xác nhất. Mỗi tinh diệu trên lá số mang một nguồn năng lượng riêng biệt, ảnh hưởng đến từng khía cạnh cuộc sống. Việc an sao chính xác, sắp xếp tinh đẩu vào đúng vị trí, giúp chúng ta hiểu rõ mối liên hệ giữa các sao, từ đó thấu tỏ những bí ẩn trong vận mệnh mỗi người.
1. An sao tử vi là gì?
Trong Tử Vi, “an sao” là quá trình định vị và sắp xếp các sao vào các cung trong lá số tử vi dựa trên giờ, ngày, tháng, năm sinh và giới tính của đương số (người được lập lá số). An sao là bước quan trọng đầu tiên khi lập lá số tử vi, vì các sao tọa thủ trong các cung sẽ quyết định đến tính cách, vận mệnh, sự nghiệp, gia đình, tình cảm, và sức khỏe của đương số.
Mỗi lá số Tử Vi bao gồm 12 cung, và các sao sẽ được “an” vào các cung này theo các quy luật cụ thể. Mỗi sao có một ý nghĩa riêng biệt và vị trí của nó trong một cung nhất định sẽ ảnh hưởng đến các khía cạnh khác nhau của cuộc đời người đó, chẳng hạn như tài lộc, sức khỏe, gia đình, hay sự nghiệp.
Quá trình an sao bao gồm các bước xác định như cung Mệnh, cung Thân, và các cung khác, sau đó các sao sẽ được đặt vào từng cung theo quy tắc chi tiết dựa trên thông tin ngày, giờ sinh và giới tính của người đó.
2. Các yếu tố cần xác định trước khi an sao tử vi
Trước khi luận giải vận mệnh, muốn thấu tỏ huyền cơ ẩn chứa trong lá số Tử Vi, ta cần đặt nền móng vững chắc bằng cách an sao chính xác. Muốn vậy, phải nắm rõ những yếu tố căn bản.
2.1. Tam yếu nhất định
Xưa nay, người đời vẫn truyền tai nhau rằng: “Sinh con trời định, vận mệnh do trời”, quả thật, mỗi người khi sinh ra đều mang trong mình một số phận riêng, vận hội riêng. Trong Tử Vi cũng vậy, mỗi lá số là một bản mệnh độc nhất vô nhị, được định hình từ thuở lọt lòng mẹ bởi “tam yếu nhất định” – ba yếu tố then chốt định hình vận mệnh:
- Ngày, tháng, năm sinh âm lịch: Đây là thông tin căn bản, nền tảng cho mọi tính toán về vị trí tinh tú trên lá số. Cần thận trọng, xác định chính xác tuyệt đối, tránh nhầm lẫn âm dương, bởi chỉ một chút sai lệch cũng đủ khiến lá số đảo lộn, luận giải sai lệch.
- Giờ sinh: Cùng ngày tháng năm sinh, nhưng khác biệt về giờ sinh sẽ cho ra hai lá số khác nhau, vận mệnh cũng theo đó mà biến đổi.
- Giới tính: Nam nữ có cách cục an sao tử vi khác nhau, giới tính cũng ảnh hưởng trực tiếp đến các cách cục của sao trong lá số.
2.2. Bố cục lá số
Người xưa quan niệm, con người sinh ra là kết tinh của tinh hoa trời đất, vận mệnh mang dấu ấn thiên định. Trong Tử Vi, “Thiên Bàn” và “Địa Bàn” chính là hai thái cực thể hiện rõ nét nhất quan niệm này.
- Thiên Bàn: Là bầu trời, nơi có các tinh diệu chiếm đóng. 12 cung vị trên Thiên Bàn, tương ứng với 12 địa chi, kết hợp với hơn 100 tinh đẩu, tạo nên muôn vàn cách cục, phản ánh rõ nét tính cách, ý chí, sự nghiệp, danh lợi, tình duyên…của mỗi người. Quan sát Thiên Bàn, ta có thể thấy trước những nốt thăng trầm, những giai đoạn thịnh suy trong cuộc đời, từ đó tìm ra hướng đi phù hợp nhất.
- Địa Bàn: Khác với Thiên Bàn biểu hiện cho những biến động của vận mệnh, Địa Bàn lại là nền tảng cố định, được hình thành ngay từ khi con người cất tiếng khóc chào đời. Địa Bàn thể hiện những thứ bẩm sinh, cố định như bản mệnh, giới tính,…là trung tâm của lá số.
2.3. Xác định vị trí cung Mệnh
Bước tiếp theo để an sao tử vi chính là xác định cung Mệnh, nơi hội tụ tinh hoa, thể hiện rõ nhất bản chất của mỗi người. Để an cung Mệnh, ta dựa vào tháng sinh âm lịch và giờ sinh âm lịch. Trên Địa Bàn, cung Dần ứng với tháng Giêng, từ đó xếp lần lượt theo chiều thuận kim đồng hồ đến tháng sinh của mệnh tạo. Cung ứng với tháng sinh ấy chính là giờ Tý trên lá số.
Từ giờ Tý này, ta đếm ngược theo chiều kim đồng hồ đến giờ sinh âm lịch, dừng lại ở cung nào thì đó chính là cung Mệnh.
Ví dụ: Bản mệnh sinh vào tháng 6 âm lịch, giờ Hợi. Ta tìm đến cung Dần (tháng Giêng), đếm thuận theo chiều kim đồng hồ đến tháng 6 thì dừng lại ở cung Mùi. Cung Mùi lúc này là giờ Tý trên lá số. Từ cung Mùi, đếm ngược theo chiều kim đồng hồ đến giờ Hợi ta sẽ dừng lại ở cung Thân. Vậy cung Mệnh của đương số này là cung Thân.
Sau khi xác định cung Mệnh, ta có thể dễ dàng an 11 cung còn lại theo chiều thuận kim đồng hồ: cung Phụ Mẫu, cung Phúc Đức, cung Điền Trạch, cung Quan Lộc,…
Hoặc có thể dựa vào bảng sau để an cung Mệnh:
Tháng Sinh | Giờ Sinh | |||||||||||
Tý | Sửu | Dần | Mão | Thìn | Tỵ | Ngọ | Mùi | Thân | Dậu | Tuất | Hợi | |
Giêng | Dần | Sửu | Tý | Hợi | Tuất | Dậu | Thân | Mùi | Ngọ | Tỵ | Thìn | Mão |
Hai | Mão | Dần | Sửu | Tý | Hợi | Tuất | Dậu | Thân | Mùi | Ngọ | Tỵ | Thìn |
Ba | Thìn | Mão | Dần | Sửu | Tý | Hợi | Tuất | Dậu | Thân | Mùi | Ngọ | Tỵ |
Tư | Tỵ | Thìn | Mão | Dần | Sửu | Tý | Hợi | Tuất | Dậu | Thân | Mùi | Ngọ |
Năm | Ngọ | Tỵ | Thìn | Mão | Dần | Sửu | Tý | Hợi | Tuất | Dậu | Thân | Mùi |
Sáu | Mùi | Ngọ | Tỵ | Thìn | Mão | Dần | Sửu | Tý | Hợi | Tuất | Dậu | Thân |
Bảy | Thân | Mùi | Ngọ | Tỵ | Thìn | Mão | Dần | Sửu | Tý | Hợi | Tuất | Dậu |
Tám | Dậu | Thân | Mùi | Ngọ | Tỵ | Thìn | Mão | Dần | Sửu | Tý | Hợi | Tuất |
Chín | Tuất | Dậu | Thân | Mùi | Ngọ | Tỵ | Thìn | Mão | Dần | Sửu | Tý | Hợi |
Mười | Hợi | Tuất | Dậu | Thân | Mùi | Ngọ | Tỵ | Thìn | Mão | Dần | Sửu | Tý |
Mười Một | Tý | Hợi | Tuất | Dậu | Thân | Mùi | Ngọ | Tỵ | Thìn | Mão | Dần | Sửu |
Chạp | Sửu | Tý | Hợi | Tuất | Dậu | Thân | Mùi | Ngọ | Tỵ | Thìn | Mão | Dần |
2.4. Xác định cục lá số
Xác định cục của lá số sẽ được xác định qua bảng sau:
Thiên can tuổi | Mệnh an tại cung | |||||
Tý – Sửu | Dần – Mão | Thìn – Tỵ | Ngọ – Mùi | Thân – Dậu | Tuất – Hợi | |
Giáp – Kỷ | Thủy Nhị Cục | Hỏa Lục Cục | Mộc Tam Cục | Thổ Ngũ Cục | Kim Tứ Cục | Hỏa Lục Cục |
Ất – Canh | Hỏa Lục Cục | Thổ Ngũ Cục | Kim Tứ Cục | Mộc Tam Cục | Thủy Nhị Cục | Thổ Ngũ Cục |
Bính – Tân | Thổ Ngũ Cục | Mộc Tam Cục | Thủy Nhị Cục | Kim Tứ Cục | Hỏa Lục Cục | Mộc Tam Cục |
Đinh – Nhâm | Mộc Tam Cục | Kim Tứ Cục | Hỏa Lục Cục | Thủy Nhị Cục | Thổ Ngũ Cục | Kim Tứ Cục |
Mậu – Quý | Kim Tứ Cục | Thủy Nhị Cục | Thổ Ngũ Cục | Hỏa Lục Cục | Mộc Tam Cục | Thủy Nhị Cục |
3. Chi tiết cách an sao tử vi theo các vòng cố định
Sau khi xác định được cung Mệnh và 11 cung còn lại, ta tiến hành an các sao theo từng vòng, tạo nên sự liên kết, ảnh hưởng qua lại giữa các cung và các sao trên lá số Tử Vi.
3.1. An sao vòng Tử Vi
Sao Tử Vi là sao Đế tinh, nắm giữ vai trò then chốt, ảnh hưởng sâu sắc đến vận mệnh và sự nghiệp của mỗi người. Tuy nhiên, sao Tử Vi của mỗi lá số là khác nhau, phụ thuộc vào Cục và ngày sinh âm lịch.
Để có thể an sao Tử Vi trên lá số, ta cần phải xem xét Cục và ngày sinh rơi vào cung nào, thì sao Tử Vi an tại cung đó.
Thủy Nhị Cục
Ví dụ nếu thuộc Thủy Nhị Cục và sinh vào ngày 07 âm thì sao Tử Vi sẽ rơi vào cung 06 – 07 – 30 trong bảng dưới đây:
08 – 09 | 10 – 11 | 12 – 13 | 14 – 15 |
06 – 07- 30 | Thủy Nhị Cục | 16 – 17 | |
04 – 05 28 – 29 |
18 – 19 | ||
02 – 03
26 – 27 |
01 – 24 – 25 | 22 – 23 | 20 – 21 |
Mộc Tam Cục
Ví dụ thuộc Mộc Tam Cục và sinh vào ngày 07 âm thì sao Tử Vi sẽ rơi vào cung 07 – 17 – 15 trong bảng dưới đây:
04 – 12 – 14 | 07 – 17 – 15 | 10 -20-18 | 13 – 21 – 23 |
01 – 09 – 11 | Mộc Tam Cục | 16 – 24 – 26 | |
06 – 08 | 19 – 27 – 29 | ||
05 – 03 | 02 – 28 | 25 | 22 – 30 |
Kim tứ Cục
Ví dụ thuộc Kim Tứ Cục và sinh vào ngày 07 âm thì sao Tử Vi sẽ rơi vào cung 04 – 07 – 13 trong bảng dưới đây:
06 – 16 19 – 25 |
10 – 20
23 – 29 |
14 -24 – 27 | 18 – 28 |
02 – 12 15 – 21 |
Kim tứ Cục | 22 | |
08 – 11 -17 | 26 | ||
04 – 07 -13 | 03 – 09 | 05 | 01 – 30 |
Thổ Ngũ Cục
Ví dụ nếu thuộc Thổ Ngũ Cục và sinh vào ngày 08 âm thì sao Tử Vi sẽ rơi vào cung 08 – 20 – 24 trong bảng dưới đây:
08 – 20 – 24 |
01 – 13 25 – 29 |
06 – 18 – 30 | 11 – 23 |
03 – 15 19 – 27 |
Thổ Ngũ Cục | 16 – 28 | |
10 – 14 – 22 | 21 | ||
05 – 09 – 17 | 04 – 12 | 07 | 02 – 26 |
Hỏa Lục Cục
Ví dụ nếu thuộc Hỏa Lục Cục và sinh vào ngày 08 âm thì sao Tử Vi sẽ rơi vào cung 08 – 22 trong bảng dưới đây:
10 – 24 – 29 | 02 – 16 – 30 | 08 – 22 | 14 – 28 |
04 – 18 – 23 | Hỏa Lục Cục | 01 – 20 | |
12 – 17 – 27 | 07 – 26 | ||
06 – 11 – 21 | 05 – 15 – 25 | 09 – 19 | 03 – 13 |
Sáu sao trong Vòng Tử Vi bao gồm Tử Vi, Liêm Trinh, Thiên Đồng, Vũ Khúc, Thái Dương và Thiên Cơ. Để an vòng Tử Vi, ta bắt đầu từ vị trí của sao Tử Vi:
- Liêm Trinh: Từ cung có chính tinh Tử Vi, đếm thuận chiều kim đồng hồ 3 cung, ta an sao Liêm Trinh.
- Thiên Đồng: Từ Liêm Trinh, đếm thuận chiều kim đồng hồ 2 cung, ta an sao Thiên Đồng.
- Vũ Khúc: An ngay cung kế tiếp sao Thiên Đồng, theo chiều thuận kim đồng hồ.
- Thái Dương: Tương tự cách an sao Vũ Khúc, an ngay cung kế tiếp sao Vũ Khúc, theo chiều thuận kim đồng hồ.
- Thiên Cơ: Từ cung có Thái Dương chiếm đóng, đếm thuận chiều kim đồng hồ 1 cung, ta an sao Thiên Cơ.
3.2. An sao vòng Thiên Phủ
Vòng Thiên Phủ được an dựa trên vị trí của sao Tử Vi, cụ thể:
Vị trí Tử Vi | Tý | Sửu | Dần | Mão | Thìn | Tỵ | Ngọ | Mùi | Thân | Dậu | Tuất | Hợi |
Vị trí Thiên Phủ | Thìn | Mão | Dần | Sửu | Tý | Hợi | Tuất | Dậu | Thân | Mùi | Ngọ | Tỵ |
Tám sao trong Vòng Thiên Phủ bao gồm: Thiên Phủ, Thái Âm, Tham Lang, Cự Môn, Thiên Tướng, Thiên Lương, Thất Sát và Phá Quân. Để an Vòng Thiên Phủ, ta cũng xuất phát từ vị trí của sao Thiên Phủ và tuân theo trình tự như sau:
- Thái Âm: An ngay cung kế tiếp sao Thiên Phủ, theo chiều thuận kim đồng hồ.
- Tham Lang: Tiếp tục an theo chiều thuận, ngay sau cung có Thái Âm.
- Cự Môn: An ngay sau cung có Tham Lang, theo chiều thuận kim đồng hồ.
- Thiên Tướng: Tiếp nối sau cung chứa sao Cự Môn.
- Thiên Lương: An ngay sau cung có Thiên Tướng.
- Thất Sát: An ngay sau cung chứa sao Thiên Lương.
- Phá Quân: Từ cung có Thất Sát, đếm thuận chiều kim đồng hồ 3 cung, ta được sao Phá Quân ở cung thứ 4.
3.3. An sao vòng Trường Sinh
Vòng Trường Sinh được áp dụng cách an sao tử vi dựa trên Cục của lá số, kết hợp với giới tính cùng âm dương của đương số. Cụ thể:
- Dựa vào Cục của lá số để xác định vị trí của sao đầu trong vòng Trường Sinh của lá số như sau:
Cục | Vị trí Trường Sinh |
Thủy Nhị Cục | Thân |
Thổ Ngũ Cục | Thân |
Hỏa Lục Cục | Dần |
Mộc Tam Cục | Hợi |
Kim Tứ Cục | Tỵ |
- Vòng Trường Sinh bao gồm các sao: Trường Sinh, Mộc Dục, Quan Đới, Lâm Quan, Đế Vượng, Suy, Bệnh, Tử, Mộ, Tuyệt, Thai và Dưỡng lần lượt xếp theo chiều thuận hoặc nghịch tùy thuộc vào Âm Nam – Dương Nữ hay Dương Nam – Âm Nữ.
Dương Nam, Âm Nữ | An thuận chiều kim đồng hồ |
Âm Nam, Dương Nữ | An nghịch chiều kim đồng hồ |
Sau khi áp dụng cách an sao tử vi vòng Trường Sinh ta có bảng sau:
Vòng Tràng Sinh theo Cục đối với Dương Nam và Âm Nữ an thuận chiều kim đồng hồ:
Cục | Thủy Nhị Cục | Mộc Tam Cục | Kim Tứ Cục | Thổ Ngũ Cục | Hỏa Lục Cục |
Tràng Sinh | Thân | Hợi | Tỵ | Thân | Dần |
Mộc Dục | Dậu | Tý | Ngọ | Dậu | Mão |
Quan Đới | Tuất | Sửu | Mùi | Tuất | Thìn |
Lâm Quan | Hợi | Dần | Thân | Hợi | Tỵ |
Đế Vượng | Tý | Mão | Dậu | Tý | Ngọ |
Suy | Sửu | Thìn | Tuất | Sửu | Mùi |
Bệnh | Dần | Tỵ | Hợi | Dần | Thân |
Tử | Mão | Ngọ | Tý | Mão | Dậu |
Mộ | Thìn | Mùi | Sửu | Thìn | Tuất |
Tuyệt | Tỵ | Thân | Dần | Tỵ | Hợi |
Thai | Ngọ | Dậu | Mão | Ngọ | Tý |
Dưỡng | Mùi | Tuất | Thìn | Mùi | Sửu |
Vòng Tràng Sinh theo Cục Dương Nữ và Âm Nam an sao tử vi nghịch chiều kim đồng hồ:
Cục | Thủy Nhị Cục | Mộc Tam Cục | Kim Tứ Cục | Thổ Ngũ Cục | Hỏa Lục Cục |
Tràng Sinh | Tý | Mão | Dậu | Tý | Ngọ |
Mộc Dục | Hợi | Dần | Thân | Hợi | Tỵ |
Quan Đới | Tuất | Sửu | Mùi | Tuất | Thìn |
Lâm Quan | Dậu | Tý | Ngọ | Dậu | Mão |
Đế Vượng | Thân | Hợi | Tỵ | Thân | Dần |
Suy | Mùi | Tuất | Thìn | Mùi | Sửu |
Bệnh | Ngọ | Dậu | Mão | Ngọ | Tý |
Tử | Tỵ | Thân | Dần | Tỵ | Hợi |
Mộ | Thìn | Mùi | Sửu | Thìn | Tuất |
Tuyệt | Mão | Ngọ | Tý | Mão | Dậu |
Thai | Dần | Tỵ | Hợi | Dần | Thân |
Dưỡng | Sửu | Thìn | Tuất | Sửu | Mùi |
3.4. An sao vòng Lộc Tồn
Ta cần xác định vị trí sao Lộc Tồn dựa trên Thiên Can của năm sinh dựa trên bảng sau:
Thiên Can | Vị trí Lộc Tồn |
Giáp | Dần |
Ất | Mão |
Bính | Tị |
Đinh | Ngọ |
Mậu | Tị |
Kỷ | Ngọ |
Canh | Thân |
Tân | Dậu |
Nhâm | Hợi |
Quý | Tý |
Sau khi an định sao Lộc Tồn, chúng ta tiếp tục bố trí các sao còn lại trong vòng Lộc Tồn để hoàn thiện. Cách an các sao này tuân theo quy luật âm dương, nam nữ khác biệt:
- Dương Nam – Âm Nữ: An theo chiều thuận kim đồng hồ, mỗi cung một sao, bắt đầu từ cung kế tiếp sao Lộc Tồn. Trình tự các sao như sao Bác Sĩ (đồng cung Lộc Tồn), Lực Sĩ, Thanh Long, Tiểu Hao, Tướng Quân, Tấu Thư, Phi Liêm, Hỷ Thần, Bệnh Phù, Đại Hao, Phục Binh và Quan Phủ.
- Âm Nam – Dương Nữ: An sao tử vi theo chiều ngược kim đồng hồ, mỗi cung một sao, cũng bắt đầu từ cung kế tiếp sao Lộc Tồn. Trình tự các sao được đảo ngược lại so với Dương Nam – Âm Nữ.
3.5. An sao vòng Thái Tuế
Vị trí sao Thái Tuế được xác định dựa trên năm sinh âm lịch, năm sinh ở mang địa chi nào, Thái Tuế ở cung mang địa chi đó, rồi an sao tử vi thuận chiều kim đồng hồ những sao kế tiếp.
Đừng bỏ qua nội dung chi tiết về vòng Thái Tuế của chúng tôi nhé!
Cụ thể:
Vị trí sao | Năm sinh âm lịch | |||||||||||
Tý | Sửu | Dần | Mão | Thìn | Tỵ | Ngọ | Mùi | Thân | Dậu | Tuất | Hợi | |
Thái Tuế | Tý | Sửu | Dần | Mão | Thìn | Tỵ | Ngọ | Mùi | Thân | Dậu | Tuất | Hợi |
Thiếu Dương | Sửu | Dần | Mão | Thìn | Tỵ | Ngọ | Mùi | Thân | Dậu | Tuất | Hợi | Tý |
Tang Môn | Dần | Mão | Thìn | Tỵ | Ngọ | Mùi | Thân | Dậu | Tuất | Hợi | Tý | Sửu |
Thiếu Âm | Mão | Thìn | Tỵ | Ngọ | Mùi | Thân | Dậu | Tuất | Hợi | Tý | Sửu | Dần |
Quan Phù | Thìn | Tỵ | Ngọ | Mùi | Thân | Dậu | Tuất | Hợi | Tý | Sửu | Dần | Mão |
Tử Phù | Tỵ | Ngọ | Mùi | Thân | Dậu | Tuất | Hợi | Tý | Sửu | Dần | Mão | Thìn |
Tuế Phá | Ngọ | Mùi | Thân | Dậu | Tuất | Hợi | Tý | Sửu | Dần | Mão | Thìn | Tỵ |
Long Đức | Mùi | Thân | Dậu | Tuất | Hợi | Tý | Sửu | Dần | Mão | Thìn | Tỵ | Ngọ |
Bạch Hổ | Thân | Dậu | Tuất | Hợi | Tý | Sửu | Dần | Mão | Thìn | Tỵ | Ngọ | Mùi |
Phúc Đức | Dậu | Tuất | Hợi | Tý | Sửu | Dần | Mão | Thìn | Tỵ | Ngọ | Mùi | Thân |
Điếu Khách | Tuất | Hợi | Tý | Sửu | Dần | Mão | Thìn | Tỵ | Ngọ | Mùi | Thân | Dậu |
Trực Phù | Hợi | Tý | Sửu | Dần | Mão | Thìn | Tỵ | Ngọ | Mùi | Thân | Dậu | Tuất |
4. Cách an các sao khác trong Tử Vi
Ngoài các sao đã được an theo các quy luật riêng, trên lá số Tử Vi còn có nhiều sao khác, tạo nên một hệ thống phức tạp, phản ánh đa chiều vận mệnh con người.
4.1. An sao tử vi theo tuổi (Năm sinh)
Năm sinh không chỉ đơn thuần là mốc thời gian đánh dấu sự ra đời, mà còn ẩn chứa những ảnh hưởng quan trọng đến vận mệnh con người. Sự ảnh hưởng này được thể hiện rõ nét qua Thiên Can và Địa Chi của năm sinh.
Theo Thiên Can tuổi
Thiên Can là yếu tố đại diện cho khí trời, ảnh hưởng đến tính cách, năng lực và xu hướng phát triển của mỗi người. Thiên Can dùng để xác định một số sao trên lá số, tạo nên những nét tính cách riêng biệt.
An sao tử vi theo Thiên Can tuổi bao gồm Tứ Hóa (Hóa Khoa, Hóa Quyền, Hóa Lộc, Hóa Kỵ), Kình Dương, Đà La,…. như bảng sau:
Sao | Thiên Can Tuổi | |||||||||
Giáp | Ất | Bính | Đinh | Mậu | Kỷ | Canh | Tân | Nhâm | Quý | |
Đà La | Sửu | Dần | Thìn | Tỵ | Thìn | Tỵ | Mùi | Thân | Tuất | Hợi |
Kình Dương | Mão | Thìn | Ngọ | Mùi | Ngọ | Mùi | Dậu | Tuất | Tý | Sửu |
Lưu Hà | Dậu | Tuất | Mùi | Thìn | Tỵ | Ngọ | Thân | Mão | Hợi | Dần |
Quốc Ấn | Tuất | Hợi | Sửu | Dần | Sửu | Dần | Thìn | Tỵ | Mùi | Thân |
Đường Phù | Mùi | Thân | Tuất | Hợi | Tuất | Hợi | Sửu | Dần | Thìn | Tỵ |
Văn Tinh | Tỵ | Ngọ | Thân | Dậu | Thân | Dậu | Hợi | Tý | Dậu | Mão |
Thiên Khôi | Sửu | Tý | Hợi | Hợi | Sửu | Tý | Ngọ | Ngọ | Mão | Mão |
Thiên Việt | Mùi | Thân | Dậu | Dậu | Mùi | Thân | Dần | Dần | Tỵ | Tỵ |
Thiên Quan | Mùi | Thìn | Tỵ | Dần | Mão | Dậu | Hợi | Dậu | Tuất | Ngọ |
Thiên Phúc | Dậu | Thân | Tý | Hợi | Mão | Dần | Ngọ | Tỵ | Ngọ | Tỵ |
Thiên Trù | Tỵ | Ngọ | Tý | Tỵ | Ngọ | Thân | Dần | Ngọ | Dậu | Tuất |
Triệt Không | Thân – Dậu | Ngọ – Mùi | Thìn – Tỵ | Dần – Mão | Tý – Sửu | Thân – Dậu | Ngọ – Mùi | Thìn – Tỵ | Dần – Mão | Tý – Sửu |
Bảng an Tứ Hóa
Thiên Can Tuổi | |||||||||||
Giáp | Ất | Bính | Đinh | Mậu | Kỷ | Canh | Tân | Nhâm | Quý | ||
Hóa Lộc | An cùng sao | Liêm Trinh | Thiên Cơ | Thiên Đồng | Thái Âm | Tham Lang | Vũ Khúc | Thái Dương | Cự Môn | Thiên Lương | Phá Quân |
Hóa Khoa | Vũ Khúc | Tử Vi | Văn Xương | Thiên Cơ | Hữu Bật | Thiên Lương | Thái Âm | Văn Khúc | Tả Phù | Thái Âm | |
Hóa Quyền | Phá Quân | Thiên Lương | Thiên Cơ | Thiên Đồng | Thái Âm | Tham Lang | Vũ Khúc | Thiên Lương | Tử Vi | Cự Môn | |
Hóa Kỵ | Thái Dương | Thái Âm | Liêm Trinh | Cự Môn | Thiên Cơ | Văn Khúc | Đồng | Văn Xương | Vũ Khúc | Tham Lang |
Theo Địa Chi
Địa Chi là yếu tố đại diện cho đất, ảnh hưởng đến hoàn cảnh, môi trường sống và những trải nghiệm của mệnh tạo. Tương tự như Thiên Can, các Địa Chi cũng giúp xác định một số sao nhất định trên lá số:
Địa Chi | Tý | Sửu | Dần | Mão | Thìn | Tỵ | Ngọ | Mùi | Thân | Dậu | Tuất | Hợi |
Phượng Các | Tuất | Dậu | Thân | Mùi | Ngọ | Tỵ | Thìn | Mão | Dần | Sửu | Tý | Hợi |
Giải Thần | Tuất | Dậu | Thân | Mùi | Ngọ | Tỵ | Thìn | Mão | Dần | Sửu | Tý | Hợi |
Long Trì | Thìn | Tỵ | Ngọ | Mùi | Thân | Dậu | Tuất | Hợi | Tý | Sửu | Dần | Mão |
Nguyệt Đức | Tỵ | Ngọ | Mùi | Thân | Dậu | Tuất | Hợi | Tý | Sửu | Dần | Mão | Thìn |
Thiên Đức | Dậu | Tuất | Hợi | Tý | Sửu | Dần | Mão | Thìn | Tỵ | Ngọ | Mùi | Thân |
Thiên Hỷ | Dậu | Thân | Mùi | Ngọ | Tỵ | Thìn | Mão | Dần | Sửu | Tý | Hợi | Tuất |
Thiên Mã | Dần | Hợi | Thân | Tỵ | Dần | Hợi | Thân | Tỵ | Dần | Hợi | Thân | Tỵ |
Thiên Khốc | Ngọ | Tỵ | Thìn | Mão | Dần | Sửu | Tý | Hợi | Tuất | Dậu | Thân | Mùi |
Thiên Hư | Ngọ | Mùi | Thân | Dậu | Tuất | Hợi | Tý | Sửu | Dần | Mão | Thìn | Tỵ |
Đào Hoa | Dậu | Ngọ | Mão | Tý | Dậu | Ngọ | Mão | Tý | Dậu | Ngọ | Mão | Tý |
Hồng Loan | Mão | Dần | Sửu | Tý | Hợi | Tuất | Dậu | Thân | Mùi | Ngọ | Tỵ | Thìn |
Hoa Cái | Thìn | Sửu | Tuất | Mùi | Thìn | Sửu | Tuất | Mùi | Thìn | Sửu | Tuất | Mùi |
Kiếp Sát | Tỵ | Dần | Hợi | Thân | Tỵ | Dần | Hợi | Thân | Tỵ | Dần | Hợi | Thân |
Phá Toái | Tỵ | Sửu | Dậu | Tỵ | Sửu | Dậu | Tỵ | Sửu | Dậu | Tỵ | Sửu | Dậu |
Cô Thần | Dần | Dần | Tỵ | Tỵ | Tỵ | Thân | Thân | Thân | Hợi | Hợi | Hợi | Dần |
Quả Tú | Tuất | Tuất | Sửu | Sửu | Sửu | Thìn | Thìn | Thìn | Mùi | Mùi | Mùi | Tuất |
Kết hợp Thiên Can – Địa Chi
Trong Tử Vi chỉ có sao Tuần (Tuần Không) là được áp dụng cách an sao tử vi dựa vào cả Thiên Can và Địa Chi của tuổi, cụ thể:
Tuần an giữa | Thiên Can Tuổi | ||||||||||
Giáp | Ất | Bính | Đinh | Mậu | Kỷ | Canh | Tân | Nhâm | Quý | ||
Tý – Sửu | Địa Chi Tuổi | Dần | Mão | Thìn | Tỵ | Ngọ | Mùi | Thân | Dậu | Tuất | Hợi |
Dần – Mão | Thìn | Tỵ | Ngọ | Mùi | Thân | Dậu | Tuất | Hợi | Tý | Sửu | |
Thìn – Ty | Ngọ | Mùi | Thân | Dậu | Tuất | Hợi | Tý | Sửu | Dần | Mão | |
Ngọ – Mùi | Thân | Dậu | Tuất | Hợi | Tý | Sửu | Dần | Mão | Thìn | Tỵ | |
Thân – Dậu | Tuất | Hợi | Tý | Sửu | Dần | Mão | Thìn | Tỵ | Ngọ | Mùi | |
Tuất – Hợi | Tý | Sửu | Dần | Mão | Thìn | Tỵ | Ngọ | Mùi | Thân | Dậu |
4.2. An sao tử vi theo tháng sinh
Trong Tử Vi, tháng sinh được dùng để xác định vị trí của một số sao như sau:
Tháng Sinh | Giêng | Hai | Ba | Tư | Năm | Sáu | Bảy | Tám | Chín | Mười | Mười Một | Chạp |
Tả Phụ | Thìn | Tỵ | Ngọ | Mùi | Thân | Dậu | Tuất | Hợi | Tý | Sửu | Dần | Mão |
Hữu Bật | Tuất | Dậu | Thân | Mùi | Ngọ | Tỵ | Thìn | Mão | Dần | Sửu | Tý | Hợi |
Thiên Hình | Dậu | Tuất | Hợi | Tý | Sửu | Dần | Mão | Thìn | Tỵ | Ngọ | Mùi | Thân |
Thiên Riêu | Sửu | Dần | Mão | Thìn | Tỵ | Ngọ | Mùi | Thân | Dậu | Tuất | Hợi | Tý |
Thiên Y | Sửu | Dần | Mão | Thìn | Tỵ | Ngọ | Mùi | Thân | Dậu | Tuất | Hợi | Tý |
Thiên Giải | Thân | Dậu | Tuất | Hợi | Tý | Sửu | Dần | Mão | Thìn | Tỵ | Ngọ | Mùi |
Địa Giải | Mùi | Thân | Dậu | Tuất | Hợi | Tý | Sửu | Dần | Mão | Thìn | Tỵ | Ngọ |
4.3. An sao tử vi theo giờ sinh
Giờ sinh được xem là thời khắc “linh hồn giao hòa cùng trời đất”, ảnh hưởng mạnh mẽ đến tính cách, năng lực và tiềm năng của mỗi người. Trong Tử Vi, giờ sinh là yếu tố quan trọng để xác định:
Giờ Sinh | Tý | Sửu | Dần | Mão | Thìn | Tỵ | Ngọ | Mùi | Thân | Dậu | Tuất | Hợi |
Văn Xương | Tuất | Dậu | Thân | Mùi | Ngọ | Tỵ | Thìn | Mão | Dần | Sửu | Tý | Hợi |
Văn Khúc | Thìn | Tỵ | Ngọ | Mùi | Thân | Dậu | Tuất | Hợi | Tý | Sửu | Dần | Mão |
Địa Không | Hợi | Tuất | Dậu | Thân | Mùi | Ngọ | Tỵ | Thìn | Mão | Dần | Sửu | Tý |
Địa Kiếp | Hợi | Tý | Sửu | Dần | Mão | Thìn | Tỵ | Ngọ | Mùi | Thân | Dậu | Tuất |
Thai Phụ | Ngọ | Mùi | Thân | Dậu | Tuất | Hợi | Tý | Sửu | Dần | Mão | Thìn | Tỵ |
Phong Cáo | Dần | Mão | Thìn | Tỵ | Ngọ | Mùi | Thân | Dậu | Tuất | Hợi | Tý | Sửu |
4.4. An sao kết hợp nhiều yếu tố
Giờ sinh, địa chi năm sinh và giới tính là ba yếu tố kết hợp để xác định vị trí của cặp Sát tinh Hỏa Tinh, Linh Tinh trong an sao tử vi. Đầu tiên, ta dựa vào năm sinh âm lịch để xác định cung khởi của hai sao này theo bảng sau:
Địa Chi | Cung khởi sao Hỏa Tinh | Cung khởi sao Linh Tinh |
Dần – Ngọ – Tuất | Sửu | Mão |
Thân – Tý – Thìn | Dần | Tuất |
Tỵ – Dậu – Sửu | Mão | Tuất |
Hợi – Mão – Mùi | Dậu | Tuất |
Sau khi đã xác định được cung khởi, ta an sao tử vi dựa vào giờ sinh và giới tính để an vị trí chính xác của Linh Tinh và Hỏa Tinh trên lá số. Coi cung khởi vừa tìm được là giờ Tý, ta tiến hành an sao theo nguyên tắc sau:
- Dương Nam – Âm Nữ: Hỏa Tinh chạy thuận chiều kim đồng hồ, Linh Tinh chạy ngược chiều kim đồng hồ đến giờ sinh của mình.
- Âm Nam – Dương Nữ: Hỏa Tinh chạy ngược chiều kim đồng hồ, Linh Tinh chạy thuận chiều kim đồng hồ đến giờ sinh của mình.
5. Kết luận
An sao tử vi là quá trình phức tạp, đòi hỏi sự am hiểu sâu sắc về các quy luật, nguyên tắc kết hợp tinh tú. Mỗi bước an sao đều chứa đựng những ý nghĩa, ảnh hưởng nhất định đến vận mệnh con người.
Qua bài viết trên, có thể thấy, việc nắm vững cách thức an sao giúp chúng ta từng bước khám phá những bí ẩn trong lá số, từ đó thấu hiểu bản thân, thấu hiểu những người xung quanh. Để khám phá thêm những kiến thức bổ ích về Tử Vi, mời bạn truy cập website Tracuulasotuvi.com.